Gần đây, trong giao tiếp tiếng Việt, nhất là trên mạng xã hội xuất hiện một từ tiếng Anh trend và kéo theo là các tổ hợp: đú trend, đu trend, theo trend…
Đi theo xu hướng, trào lưu chung là chuyện bình thường của các cộng đồng xã hội. Đặc biệt, vào thời đại công nghệ phát triển, mạng internet trở thành “không gian giao tiếp” đa chiều, nhanh, rộng, mọi nơi mọi lúc thì mọi người cũng trở nên nhạy bén, linh hoạt hơn với việc bắt kịp những xu hướng mới trong cộng đồng. Làm như thế mới có thể cập nhật, hòa đồng, không bị tụt hậu, hoặc là một cách hưởng ứng theo mốt, theo thời thượng. Ngày xưa, có khoảng thời gian cả thế giới quay cuồng về các kiểu mốt: quần loe tóc dài, quần bò áo pull, tóc hippi quần ống chẽn… Gần đây, giới trẻ Việt Nam thích tóc nhuộm màu các loại, “tóc nâu môi trầm” và trang phục quần áo thì vô cùng đa dạng, đẹp cũng có, lập dị cũng có, kỳ quái cũng có…
Ta hãy xem từ trend bắt nguồn từ đâu nhé.
Trend (xu hướng, xu thế, khuynh hướng, phong cách) được dùng với tư cách vừa là danh từ, vừa là động từ. Tra Từ điển tiếng Anh bản mới nhất (WordNet 2.0 Copyright (c) 2003 by Princeton University) thì ngữ nghĩa cụ thể của từ này là:
Trend
Là danh từ, trend có 4 nghĩa:
1. một hướng chung trong đó một cái gì đó có xu hướng di chuyển. VD: xu hướng đi vào bờ của dòng chảy; xu hướng của thị trường chứng khoán; 2. đường định hướng chung. VD: dòng sông chảy về hướng nam; xu thế bờ đông bắc; 3. xu hướng thay đổi chung. VD: không công khai phóng khoáng nhưng đó là xu hướng của sách; một phong trào rộng rãi của cử tri cánh hữu; 4. thị hiếu bình dân tại một thời điểm nhất định. VD: da là mốt mới nhất; anh ấy đi theo xu hướng hiện đại; những năm 1920 có phong cách riêng…
Là động từ, trend có 1 nghĩa:
Trend rẽ ngoặt, đổi hướng đột ngột. VD: ô tô cắt ngang ở ngã tư; Chiếc xe máy rẽ phải (đồng nghĩa: lạng, nghiêng, khúc cua, rẽ, trượt, xoay, cắt).
Dĩ nhiên, trong cuộc sống có nhiều trend (nhiều loại, đa chiều). Những trend mới lạ, hấp dẫn, được nhiều người hướng theo gọi là hot trend (xu hướng nóng). Hiện tại, có nhiều trend mà giới trẻ đang ưa thích, như mốt đầu tóc, cover chỉnh sửa ảnh, chỉnh sửa bài hát, nói năng kiểu hot… Điển hình là các cách dùng từ của giới trẻ (dùng tiếng lóng, do tiếp xúc với phim ngôn tình hay các hình ảnh mới lạ trên YouTube, TikTok…), chẳng hạn các từ: Gen Z (thế hệ Z: 9X và 2K), còn cái nịt (mất hết, mất sạch), lục trà, trà xanh (tỏ vẻ ngây thơ nhưng đáo để, xảo quyệt), u là trời (kinh ngạc, thán phục), cẩu lương (tình cảm cặp đôi mùi mẫn), giả trân (cố tình làm như thật nhưng thực chất giả dối), out trình (chơi trội, chơi vượt trình), flex (khoe, khoe khoang quá mức)...
Khi mà có quá nhiều người bắt đầu đua nhau để theo kịp trend thì cụm từ đú trend, đu trend (tiếng Anh: follow trend) xuất hiện và được rất nhiều người sử dụng một cách vô cùng hào hứng và khoái chí (VD: lễ Valentine này mọi người đua nhau đú trend sắm hoa làm bằng sô cô la; đu trend kiểu này mệt quá trời luôn…). Đây là tổ hợp 2 thành tố: đú (Việt) + trend (Anh). Trong tiếng Việt, đú là một từ thông tục, có nghĩa là “đùa giỡn, vui thú” (Tục ngữ có câu: Voi đú chuột chù cũng đú, có nghĩa: “thấy con voi đú đởn thì con chuột chù cũng bắt chước làm theo”, hàm ý “bắt chước người khác một cách kệch cỡm, vô lối; a dua”). Đú trend là hành vi đua theo, chạy theo, ăn theo một xu hướng nào đó (thời trang, sở thích, ăn mặc, nói năng…) một cách vô tư, tự nguyện, cốt sao thoải mái, vui vẻ, bất chấp trào lưu đó có hay, có tích cực, có đáng khuyến khích hay không.
Thế đấy, đú trend là một từ mới, “ăn theo” cách sử dụng tiếng Anh nhập ngoại đang khá thịnh hành trong tiếng Việt hiện nay.
PGS, TS PHẠM VĂN TÌNH
Nguồn: Tạp chí VHNT số 548, tháng 10-2023